Tam thất bắc

Thông Tin Khoa Học Về Tam Thất Bắc

Cây tam thất bắc (gọi tắt là tam thất) có tên khoa học là Panax notoginseng họ Nhân sâm Araliaceae. Cây được trồng ở Trung Quốc và một số tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam. Cây trồng 3 năm ra hoa, 7 năm thu hoạch nên gọi là tam thất. Bộ phận dùng chủ yếu là rễ củ (Radix Panasis notoginseng) có mùi thơm đặc trưng, vị đắng, hậu vị ngọt [1, 2]

A. Hoạt chất chính trong Tam thất bắc

Hoạt chất chính trong tam thất bắc là notoginsenoside và ginsenoside. Dược điển Việt Nam – Bộ Y tế quy định: hàm lượng notoginsenoside R1 ≥ 0,4%; tổng hàm lượng ginsenoside Rg1, Rb1 và notoginsenoside R1 ≥ 5,0% [3].

B. Ai không nên dùng tam thất bắc

Phụ nữ đang mang thai không nên dùng tam thất bắc [4].

C. Thông tin khoa học về Tam thất bắc với

1. U, ung thư

1.1. Ung thư phổi

Nghiên cứu gộp 12 thử nghiệm trên 1008 bệnh nhân ở Trung Quốc bị ung thư phổi cho kết quả: ginsenoside Rg3  giúp tăng cường miễn dịch cho bệnh nhân ung thư phổi, giảm tác dụng phụ của phương pháp hóa trị và tăng hiệu quả điều trị ung thư [5].

1.2. Ung thư vú

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Chinese Medical Journal (Trung quốc) cho thấy: hoạt chất notoginsenoside R1 có tác dụng ức chế sự tăng sinh; ức chế sự di căn và xâm lấn của tế bào ung thư vú; ức chế sự hình thành mạch máu mới quanh tế bào ung thư vú; tăng quá trình tự chết của tế bào ung thư vú [6].

1.3. Ung thư tiêu hóa

Nghiên cứu gộp 18 thử nghiệm trên 1531 bệnh nhân ở Trung Quốc mắc một trong các loại ung thư tiêu hóa: ung thư dạ dày, ung thư trực tràng, ung thư thực quản, ung thư gan, ung thư tụy. Kết quả nghiên cứu cho thấy: ginsenoside Rg3 kết hợp với hóa trị có thể cải thiện được hiệu quả điều trị, giảm tác dụng phụ do phương pháp hóa trị gây ra trong điều trị ung thư tiêu hóa [7].

1.4. U gan, ung thư gan

Nghiên cứu đăng trên tạp chí RSC Advances (Anh) cho thấy: hoạt chất notoginsenoside có tác dụng ức chế sự tăng sinh tế bào và đẩy nhanh quá trình tự chết của tế bào u gan, từ đó làm giảm u gan [8].

Nghiên cứu gộp 19 thử nghiệm trên 1448 bệnh nhân ở Trung Quốc bị ung thư gan cho thấy: ginsenoside giúp tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ của biện pháp xạ trị; tăng thời gian sống và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư gan [9]. Nghiên cứu khác đăng trên tạp chí Chinese Medicine (Anh) cho thấy: ginsenoside trong tam thất bắc có tác dụng ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư gan [10].

1.5. Ung thư đại tràng

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Chinese Journal of Natural Medicines (Trung Quốc) cho thấy: notoginsenoside ức chế sự phát triển tế bào ung thư đại tràng thông qua tăng số lượng tế bào CD8 T cell (tế bào diệt ung thư có sẵn trong cơ thể) [11].

Nghiên cứu khác đăng trên tạp chí Acta Pharmacologica Sinica (Trung Quốc) cho thấy: ginsenoside Rg1 có tác dụng ức chế sự di căn của tế bào ung thư đại tràng [12].

1.6. Ung thư tụy

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Anti-Cancer Agents in Medicinal Chemistry (Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất) cho thấy: saponin tam thất bắc có tác dụng ức chế sự phát triển, xâm lấn, di căn của tế bào ung thư tụy, thúc đẩy quá trình tự chết của tế bào ung thư tụy và tăng hiệu quả của phương pháp hóa trị [13].

1.7. Ung thư tuyến giáp

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Kaohsiung Journal of Medical Sciences (Đài Loan) cho kết quả: hoạt chất ginsenoside Rg1 ức chế sự nhân lên và di căn của tế bào ung thư tuyến giáp [14].

1.8. Ung thư cổ tử cung

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Oncotarget (Hoa Kỳ): notoginsenoside R7 có tác dụng ức chế sự nhân lên tế bào cổ tử cung, kích thích quá trình tự chết của tế bào ung thư cổ tử cung [15].

1.9. Ung thư xương

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Journal of Ginseng Research (Hàn Quốc): hoạt chất ginsenoside Rb1 và Rc làm tăng nhanh quá trình tự chết của tế bào ung thư xương [16].

1.10. Ung thư máu

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Medical Science Monitor (Hoa Kỳ): hoạt chất ginsenoside Rg1 có tác dụng ức chế sự nhân lên và kích thích quá trình lão hóa của tế bào ung thư bạch cầu cấp dòng tủy (một dạng ung thư máu) [17].

1.11. U não

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Phytomedicine (Đức) cho thấy: hoạt chất ginsenoside Rg5 ức các tế bào u nguyên bào thần kinh đệm ác tính [18].

2. Tổn thương gan

Nghiên cứu đăng trên tạp chí American Journal of Chinese Medicine (Singapore) cho thấy: saponin tam thất bắc có tác dụng bảo vệ gan, cải thiện tổn thương gan do rượu [19].

3. Rối loạn đông máu

Nghiên cứu trên 120 bệnh nhân ở Trung Quốc mắc hội chứng máu quá đặc. Kết quả cho thấy: saponin tam thất bắc có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, chống đông máu, cải thiện tuần hoàn, và hiệu quả điều trị tốt hơn so với aspirin [20].

4. Thiếu máu ngoại vi

Nghiên cứu trên 52 bệnh nhân ở Trung Quốc thiếu máu cục bộ ở tứ chi nghiêm trọng. Kết quả cho thấy: nhóm bệnh nhân được sử dụng chiết xuất tam thất  sau 16 tuần điều trị có sự cải thiện chỉ số huyết áp cổ chân – cánh tay, áp lực khí oxy đo qua da tốt hơn đáng kể so với nhóm không được sử dụng chiết xuất tam thất, diện tích loét ở các chi do thiếu máu cục bộ gây ra cũng giảm [21].

5. Thiếu máu não

Nghiên cứu đăng trên tạp chí American Journal of Chinese Medicine (Singapore) cho thấy: tam thất bắc có tác dụng phòng ngừa và điều trị thiếu máu não; đồng thời, tam thất bắc không chỉ thúc đẩy sự tăng sinh và biệt hóa của tế bào gốc thần kinh mà còn bảo vệ tế bào thần kinh trong bệnh thiếu máu não [22].

6. Đột quỵ

6.1. Đột quỵ do thiếu máu cục bộ

Nghiên cứu trên 140 bệnh nhân ở Trung Quốc bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ 30 ngày kể từ ngày khởi phát. Kết quả cho thấy: nhóm sử dụng kết hợp aspirin với chế phẩm tam thất bắc giảm được tình trạng suy nhược thần kinh và cải thiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày so với nhóm không kết hợp với chế phẩm tam thất bắc [23].

6.2. Xuất huyết não

Trong một nghiên cứu trên 50 bệnh nhân ở Trung Quốc bị xuất huyết não không quá 5 ngày, bệnh nhân được điều trị theo phương pháp thông thường, trong đó 27 bệnh nhân nhóm thử được sử dụng thêm saponin tam thất bắc. Kết quả cho thấy: saponin tam thất bắc giúp bảo vệ tế bào thần kinh và thúc đẩy phục hồi chức năng ở bệnh nhân xuất huyết não [24].

7. Đau thắt ngực

Phân tích gộp 18 nghiên cứu trên 1828 bệnh nhân ở Trung Quốc bị đau thắt ngực. Kết quả cho thấy: bệnh nhân sử dụng các chế phẩm tam thất bắc giúp giảm các biến cố tim mạch, giảm các triệu chứng đau thắt ngực và giảm tần suất cơn đau thắt ngực [25].

8. Chấn thương sọ não

Nghiên cứu trên 87 bệnh nhân ở Trung Quốc bị chấn thương sọ não nặng được điều trị bằng phương pháp thông thường. Kết quả cho thấy: chế phẩm tam thất bắc giúp làm tăng hiệu quả điều trị của phương pháp điều trị thông thường cho chấn thương sọ não [26].

9. Tổn thương dạ dày

Nghiên cứu trên 42 bệnh nhân ở Trung Quốc bị viêm dạ dày mạn tính. Kết quả cho thấy: saponin tam thất bắc giúp làm giảm nhẹ tổn thương dạ dày [27].

10. Suy giảm chức năng thận, rối loạn lipid máu do đái tháo đường

Nghiên cứu gộp 24 thử nghiệm trên 1918 bệnh nhân ở Trung Quốc bị bệnh thận do đái tháo đường được sử dụng các phương pháp điều trị thông thường. Kết quả cho thấy: nhóm dùng kết hợp chế phẩm tam thất bắc cải thiện chức năng thận; giảm cholesterol toàn phần, triglycerid và cholesterol tỷ trọng thấp (LDL cholesterol) tốt hơn so với nhóm không sử dụng tam thất bắc [28].

11. Viêm khớp dạng thấp

Nghiên cứu trên 84 bệnh nhân ở Trung Quốc bị viêm khớp dạng thấp được điều trị bằng liệu pháp thông thường. Kết quả cho thấy: sau 28 ngày điều trị, triệu chứng lâm sàng (như: sưng khớp, đau khớp, cứng khớp vào buổi sáng) ở nhóm dùng kết hợp với saponin tam thất bắc được cải thiện tốt hơn so với nhóm không sử dụng [29].

12. Trầm cảm, lo âu

Nghiên cứu đăng trên tạp chí Molecules (Thụy Sĩ): saponin tam thất bắc có tác dụng chống trầm cảm, giảm lo âu, bảo vệ tế bào thần kinh thông qua tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, giảm quá trình tự chết của tế bào thần kinh [30].

Tài liệu tham khảo

  1. Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học: 289-291.
  2. Viện Dược Liệu (2006), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Tập 2), Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật: 775-780.
  3. Bộ Y tế, Dược điển Việt Nam (Lần xuất bản thứ 5), Vol. Tập 2, Nhà xuất bản Y học: 1321-1322.
  4. Turck D., Castenmiller J., De Henauw S. et al (2020), “Safety of a botanical extract derived from Panax notoginseng and Astragalus membranaceus (AstraGin™) as a novel food pursuant to Regulation (EU) 2015/2283Efsa j. 18(5): e06099.
  5. Gao S., Fang C., Wang T. et al (2023), “The effect of ginsenoside Rg3 combined with chemotherapy on immune function in non-small cell lung cancer: A systematic review and meta-analysis of randomized controlled trialsMedicine (Baltimore). 102(14): e33463.
  6. Qin H. L., Wang X. J., Yang B. X. et al (2021), “Notoginsenoside R1 attenuates breast cancer progression by targeting CCND2 and YBX3Chin Med J (Engl). 134(5): 546-554.
  7. Pan L., Zhang T., Sun H. et al (2019), “Ginsenoside Rg3 (Shenyi Capsule) Combined with Chemotherapy for Digestive System Cancer in China: A Meta-Analysis and Systematic ReviewEvid Based Complement Alternat Med. 2019: 2417418.
  8. Wang P., Gao Y., Yang G. et al (2023), “Enhancing the inhibition of cell proliferation and induction of apoptosis in H22 hepatoma cells through biotransformation of notoginsenoside R1 by Lactiplantibacillus plantarum S165 into 20(S/R)-notoginsenoside R2RSC Adv. 13(42): 29773-29783.
  9. Zhang R., Liao Y., Gao Y. et al (2024), “Evaluation of the Efficacy, Safety, and Clinical Outcomes of Ginsenosides as Adjuvant Therapy in Hepatocellular Carcinoma: A Meta-Analysis and Systematic ReviewIntegr Cancer Ther. 23: 15347354241293790.
  10. Toh D. F., Patel D. N., Chan E. C. et al (2011), “Anti-proliferative effects of raw and steamed extracts of Panax notoginseng and its ginsenoside constituents on human liver cancer cellsChin Med. 6: 4.
  11. Feng Y., Li Y., Ma F. et al (2024), “Notoginsenoside Ft1 inhibits colorectal cancer growth by increasing CD8(+) T cell proportion in tumor-bearing mice through the USP9X signaling pathwayChin J Nat Med. 22(4): 329-340.
  12. Liu H., Deng R., Zhu C. W. et al (2024), “Rosmarinic acid in combination with ginsenoside Rg1 suppresses colon cancer metastasis via co-inhition of COX-2 and PD1/PD-L1 signaling axisActa Pharmacol Sin. 45(1): 193-208.
  13. Yao L. C., Wu L., Wang W. et al (2021), “Panax notoginseng Saponins Promote Cell Death and Chemosensitivity in Pancreatic Cancer through the Apoptosis and Autophagy PathwaysAnticancer Agents Med Chem. 21(13): 1680-1688.
  14. Xu L., Chen S. W., Qi X. Y. et al (2018), “Ginsenoside improves papillary thyroid cancer cell malignancies partially through upregulating connexin 31Kaohsiung J Med Sci. 34(6): 313-320.
  15. Li L., Sun J. X., Wang X. Q. et al (2017), “Notoginsenoside R7 suppresses cervical cancer via PI3K/PTEN/Akt/mTOR signalingOncotarget. 8(65): 109487-109496.
  16. Jung O. and Lee S. Y. (2019), “Synergistic anticancer effects of timosaponin AIII and ginsenosides in MG63 human osteosarcoma cellsJ Ginseng Res. 43(3): 488-495.
  17. Tang Y. L., Zhang C. G., Liu H. et al (2020), “Ginsenoside Rg1 Inhibits Cell Proliferation and Induces Markers of Cell Senescence in CD34+CD38- Leukemia Stem Cells Derived from KG1α Acute Myeloid Leukemia Cells by Activating the Sirtuin 1 (SIRT1)/Tuberous Sclerosis Complex 2 (TSC2) Signaling PathwayMed Sci Monit. 26: e918207.
  18. Zhang G., Hu J., Li A. et al (2024), “Ginsenoside Rg5 inhibits glioblastoma by activating ferroptosis via NR3C1/HSPB1/NCOA4Phytomedicine. 129: 155631.
  19. Liu F., Bai X., Ding R. B. et al (2015), “UPLC/Q-TOFMS-Based Metabolomics Studies on the Protective Effect of Panax notoginseng Saponins on Alcoholic Liver InjuryAm J Chin Med. 43(4): 695-714.
  20. Wang J., Xu J. and Zhong J. B. (2004), “[Effect of Radix notoginseng saponins on platelet activating molecule expression and aggregation in patients with blood hyperviscosity syndrome]Zhongguo Zhong Xi Yi Jie He Za Zhi. 24(4): 312-6.
  21. Wang X., Jiang L., Wang X. et al (2014), “Combination of autologous transplantation of G-CSF-mobilized peripheral blood mononuclear cells and Panax notoginseng saponins in the treatment of unreconstructable critical limb ischemiaAnn Vasc Surg. 28(6): 1501-12.
  22. Yang F., Ma Q., Matsabisa M. G. et al (2020), “Panax notoginseng for Cerebral Ischemia: A Systematic ReviewAm J Chin Med. 48(6): 1331-1351.
  23. He L., Chen X., Zhou M. et al (2011), “Radix/rhizoma notoginseng extract (sanchitongtshu) for ischemic stroke: a randomized controlled studyPhytomedicine. 18(6): 437-42.
  24. Wei S. G., Meng L. Q. and Huang R. Y. (2007), “[Effect of Panax notoginseng saponins on serum neuronal specific enolase and rehabilitation in patients with cerebral hemorrhage]Zhongguo Zhong Xi Yi Jie He Za Zhi. 27(2): 159-62.
  25. Song H., Wang P., Liu J. et al (2017), “Panax notoginseng Preparations for Unstable Angina Pectoris: A Systematic Review and Meta-AnalysisPhytother Res. 31(8): 1162-1172.
  26. Ai W. B., Chen Y. H. and Yang Q. J. (2004), “[Clinical observation on effect of xuesaitong injection as auxiliary treatment of severe craniocerebral injury]Zhongguo Zhong Xi Yi Jie He Za Zhi. 24(3): 213-5.
  27. Wang W., Yang L., Song L. et al (2021), “Combination of Panax notoginseng saponins and aspirin potentiates platelet inhibition with alleviated gastric injury via modulating arachidonic acid metabolismBiomed Pharmacother. 134: 111165.
  28. Tang X., Huang M., Jiang J. et al (2020), “Panax notoginseng preparations as adjuvant therapy for diabetic kidney disease: a systematic review and meta-analysisPharm Biol. 58(1): 138-145.
  29. Zhang J. H., Wang J. P. and Wang H. J. (2007), “[Clinical study on effect of total panax notoginseng saponins on immune related inner environment imbalance in rheumatoid arthritis patients]Zhongguo Zhong Xi Yi Jie He Za Zhi. 27(7): 589-92.
  30. Xie W., Meng X., Zhai Y. et al (2018), “Panax Notoginseng Saponins: A Review of Its Mechanisms of Antidepressant or Anxiolytic Effects and Network Analysis on Phytochemistry and PharmacologyMolecules. 23(4).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *